Skip to content Skip to sidebar Skip to footer

CÂU HỎI ÔN TẬP KT GIỮA KỲ (BÀI 1, 2, 3, 5)

Trắc nghiệm Tin học 10 

Bài 1:  Tin học là một ngành khoa học

  • Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là

    A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử

    B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin

    C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử

    D. Lập chương trình cho máy tính

    Giải thích :

    Tin học là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/xuất, lưu trữ, truyền, xử lí thông tin một cách tự động dựa trên máy tính điện tử, sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội.

    Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao?

    A. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.

    B. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.

    C. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.

    D. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.

    Giải thích :

    Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp là sai vì tiêu chuẩn chính để đánh giá máy tính tốt là tốc độ, độ chính xác, dung lượng bộ nhớ và chất lượng màn hình.

    Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

    A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin

    B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó

    C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin

    D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác

    Giải thích :

    Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần túy. Song thông tin ngày càng nhiều và ngày càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và xử lí thông tin của con người.

    Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành

    A. Nghiên cứu máy tính điện tử

    B. Sử dụng máy tính điện tử

    C. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin

    D. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng

    Giải thích :

    Tin học là một ngành khoa học vì giống như các ngành khoa học khác nó cũng có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng.

    Câu 5: Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì?

    A. Sự ra đời của các phương tiện giao thông

    B. Sự ra đời của máy bay

    C. Sự ra đời của máy tính điện tử

    D. Sự ra đời của máy cơ khí

    Giải thích :

    Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là sự ra đời của máy tính điện tử vì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, khắp các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người.

    Câu 6: Đặc thù của ngành tin học là gì?

    A. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin

    B. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử

    C. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động

    D. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán

    Giải thích :

    Mỗi một ngành khoa học đều có một số đặc thù riêng. Trong đó, đặc thù của ngành tin học là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.

    Câu 7: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?

    A. Động cơ hơi nước

    B. Máy điện thoại

    C. Máy tính điện tử

    D. Máy phát điện

    Giải thích :

    Nhắc đến máy tính điện tử là người ta nghĩ ngay tới những khả năng tuyệt vời của nó mang lại cho con người như lưu trữ và xử lí thông tin một cách nhanh gọn, chính xác... Vì vậy nền văn minh thông tin luôn gắn liền với máy tính điện tử.

    Câu 8: Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người?

    A. Khi phân tích tâm lí một con người

    B. Khi chuẩn đoán bệnh

    C. Khi thực hiện một phép toán phức tạp

    D.Khi dịch một tài liệu.

    Giải thích :

    Các công việc con người có thể làm tốt hơn máy tính là khi phân tích tâm lí một con người, chuẩn đoán bệnh, dịch một tài liệu. Vì vậy máy tính thực thi công việc tốt hơn con người là khi thực hiện một phép toán phức tạp.

    Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất?

    A. Giải trí

    B. Công cụ xử lí thông tin

    C. Lập trình và soạn thảo văn bản

    D. A, B, C đều đúng

    Giải thích :

    Khả năng của máy tính là:

    + Giải trí như nghe nhạc, chơi game, xem phim…

    + Công cụ xử lí thông tin: nhập xuất, lưu trữ, tìm kiếm thông tin…

    + Lập trình và soạn thảo văn bản

    Câu 10: Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử

    A. Sự phát triển, sử dụng

    B. Sử dụng, tiêu thụ

    C. Sự phát triển, tiêu thụ

    D. Tiêu thụ, sự phát triển

    Giải thích :

    Ngành tin học gắn liền với sử phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin.

  • Bài 2: Thông tin và dữ liệu

    • Câu 1: : Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

    A. 8000

    B. 8129

    C. 8291

    D. 8192

    Giải thích :

    Đĩa cứng 40GB có thể lưu trữ số cuốn sách là:

    (40 x 1024) : 5= 8192 ( cuốn)

    Câu 2: Chọn câu đúng tron các câu sau:

    A. 1MB = 1024KB

    B. 1B = 1024 Bit

    C. 1KB = 1024MB

    D. 1Bit = 1024B

    Giải thích :

    Đơn vị đo lượng thông tin theo thứ tự giảm dần là: PB, TB, GB, MB, KB, B, Bit. Các đơn vị cách nhau 1024 đơn vị trừ 1b=8 Bit

    Câu 3: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

    A. Hình ảnh

    B. Văn bản

    C. Dãy bit

    D. Âm thanh

    Giải thích :

    Các dạng thông tin thường gặp là: hình ảnh, văn bản, âm thanh…Khi đưa vào máy tính chúng được mã hóa thành dạng chung đó là dãy bit.

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit?

    A. Đơn vị đo khối lượng kiến thức

    B. Chính chữ số 1

    C. Đơn vị đo lượng thông tin

    D. Một số có 1 chữ số

    Giải thích :

    Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin khác như: B, KB, MB, GB, TB, PB.

    Câu 5: Tại sao phải mã hoá thông tin?

    A. Để thay đổi lượng thông tin

    B. Làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy

    C. Để chuyển thông tin về dạng câu lệnh của ngôn ngữ máy

    D. Tất cả đều đúng

    Giải thích :

    Muốn máy tính hiểu được những thông tin đưa vào máy con người cần phải mã hóa thông tin dưới dạng các câu lệnh của ngôn ngữ máy làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy và thay đổi lượng thông tin đó.

    Câu 6: Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là:

    A. Byte

    B. Bit

    C. GB

    D. GHz

    Giải thích :

    Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin khác như: B, KB, MB, GB, TB, PB.

    Câu 7: Mã hoá thông tin là quá trình:

    A. Đưa thông tin vào máy tính

    B. Chuyển thông tin về bit nhị phân

    C. Nhận dạng thông tin

    D. Chuyển dãy hệ nhị phân về hệ đếm khác

    Giải thích :

    Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit.

    Câu 8: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:

    A. Một byte có 8 bits

    B. RAM là bộ nhớ ngoài

    C. Dữ liệu là thông tin

    D. Đĩa mềm là bộ nhớ trong

    Giải thích :

    - Bộ nhớ trong gồm RAM và ROM → loại B

    - Bộ nhớ ngoài gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash… →loại D

    - Dữ liệu là thông tin được mã hóa trong máy tính → loại C

    Câu 9: 1 byte có thể biểu diễn ở bao nhiêu trạng thái khác nhau:

    A. 8

    B. 255

    C. 256

    D. 65536

    Giải thích :

    1 byte= 8 bit. Vậy 1 byte có thể biểu diễn các trạng thái khác nhau là 28=256 trạng thái

    Câu 10: Thông tin là gì?

    A. Các văn bản và số liệu

    B. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó

    C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh

    D. Hình ảnh, âm thanh

    Giải thích :

    Thông tin là hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được. Thông tin càng nhiề con người càng dễ xác định nó.

  • Bài 3: Giới thiệu về máy tính

    • Câu 1: Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị:

    A. ROM

    B. RAM

    C. Băng từ

    D. Đĩa từ

    Giải thích :

    RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.

    Câu 2: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm:

    A. CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra

    B. Bàn phím và con chuột

    C. Máy quét và ổ cứng

    D. Màn hình và máy in

    Giải thích :

    Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra. Trong đó CPU là thành phần quan trọng nhất trong máy tính, nó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.

    Câu 3: Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm:

    A. Thanh ghi và ROM

    B. Thanh ghi và RAM

    C. ROM và RAM

    D. Cache và ROM

    Giải thích :

    Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí bao gồm: ROM và RAM

    Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau:

    A. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa

    B. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in

    C. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, máy quét (máy Scan)

    D. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình

    Giải thích :

    Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính như màn hình, loa, máy in, máy chiếu…

    Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét…

    Câu 5: Hệ thống tin học gồm các thành phần:

    A. Người quản lí, máy tính và Internet

    B. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng và phần mềm

    C. Máy tính, phần mềm và dữ liệu

    D. Máy tính, mạng và phần mềm

    Giải thích :

    Hệ thống tin học gồm các thành phần:

    + Phần cứng gồm máy tính và một số thiết bị liên quan

    + Phần mềm gồm các chương trình.

    + Sự quản lí và điều khiển của con người.

    Câu 6: Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra:

    A. Máy chiếu

    B. Màn hình

    C. Modem

    D. Webcam

    Giải thích :

    Modem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền vì vậy modem vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.

    Câu 7: ROM là bộ nhớ dùng để:

    A. Chứa hệ điều hành MS DOS

    B. Người dùng có thể xóa hoặc cài đặt chương trình vào

    C. Chứa các dữ liệu quan trọng

    D. Chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không thay đổi được

    Giải thích :

    ROM (Read Only Memory – Bộ nhớ chỉ đọc) là bộ nhớ dùng để chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không xóa được.

    Câu 8: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị:

    A. Đĩa cứng, đĩa mềm

    B. Các loại trống từ, băng từ

    C. Đĩa CD, flash

    D. Tất cả các thiết bị nhớ ở trên

    Giải thích :

    Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong bao gồm những thiết bị đĩa cứng, đĩa mềm, các loại trống từ, băng từ, đĩa CD, flash.

    Câu 9: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:

    A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

    B. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất

    C. Thông tin trên đĩa sẽ bị mất

    D. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

    Giải thích :

    Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện thì thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất vì các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.

    Câu 10: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa:

    A. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng

    B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng

    C. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

    D. Tuỳ theo sự lắp đặt

    Giải thích :

    Một hệ thống máy tính có thể có một hoặc nhiều ổ đĩa tùy thuộc vào sự sắp đặt của con người.

  • Bài 5: Ngôn ngữ lập trình

    • Câu 1: Chương trình dịch là chương trình:

    A. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình bậc cao

    B. Chuyển đổi chương trình viết bằng hợp ngữ hoặc ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy

    C. Chuyển đổi hợp ngữ sang ngôn ngữ lập trình bậc cao

    D. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang hợp ngữ

    Giải thích :

    Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện trên máy tính đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch.

    Câu 2: Ngôn ngữ máy là gì?

    A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể mô tả thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

    B. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

    C. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và không phụ thuộc vào các loại máy

    D. Một phương án khác

    Giải thích :

    Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy có thể khai thác triệt để các đặc điểm phần cứng của máy.

    Câu 3: Ngôn ngữ lập trình bao gồm:

    A. Hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao

    B. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ

    C. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao

    D. Ngôn ngữ bậc cao, ngôn ngữ máy

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bao gồm ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

    Câu 4: Ngôn ngữ lập trình bậc cao là?

    A. Là ngôn ngữ máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được

    B. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể

    C. Là ngôn ngữ có thể mô tả được tất cả các thuật toán

    D. Là ngôn ngữ mô tả thuật toán dưới dạng văn bản

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể, làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng.

    Câu 5: Ngôn ngữ lập trình là:

    A. Ngôn ngữ khoa học

    B. Ngôn ngữ tự nhiên

    C. Ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày

    D. Ngôn ngữ để viết chương trình

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được.

    Câu 6: Ngôn ngữ lập trình không cần chương trình dịch là:

    A. Hợp ngữ

    B. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

    C. Ngôn ngữ máy

    D. Pascal

    Giải thích :

    Mỗi loại máy có một ngôn ngữ máy riêng. Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

    Câu 7: Câu nào là sai khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao:

    A. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được

    B. Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên

    C. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể

    D. Thực hiện được trên mọi loại máy

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được.

    Câu 8: Ngôn ngữ Pascal thuộc loại:

    A. Ngôn ngữ bậc cao

    B. Hợp ngữ

    C. Ngôn ngữ máy

    D. Cả A, B, C đều sai

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được. Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: FORTRAN, COBOL, PASCAL, C…

    Câu 9: Hợp ngữ là:

    A. Ngôn ngữ trong các lệnh sử dụng một số từ tiếng Anh

    B. Ngôn ngữ máy tính có thể trực tiếp hiểu được

    C. Ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể

    D. Ngôn ngữ trong các lệnh sử dụng một số từ tiếng Việt

    Giải thích :

    Hợp ngữ là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy với ngôn ngữ tự nhiên của con người. Nó cho phép người lập trình sử dụng một số từ ( thường là từ viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện lệnh cần thực hiện.

    Câu 10: Ngôn ngữ nào sau đây máy có thể trực tiếp hiểu và thực hiện?

    A. Ngôn ngữ bậc cao

    B. Hợp ngữ

    C. Pascal

    D. Ngôn ngữ máy

    Giải thích :

    Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được.

  • Bài 5: Ngôn ngữ lập trình

    Câu 1: Chương trình dịch là chương trình:

    A. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình bậc cao

    B. Chuyển đổi chương trình viết bằng hợp ngữ hoặc ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy

    C. Chuyển đổi hợp ngữ sang ngôn ngữ lập trình bậc cao

    D. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang hợp ngữ

    Giải thích :

    Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện trên máy tính đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch.

    Câu 2: Ngôn ngữ máy là gì?

    A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể mô tả thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

    B. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

    C. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và không phụ thuộc vào các loại máy

    D. Một phương án khác

    Giải thích :

    Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy có thể khai thác triệt để các đặc điểm phần cứng của máy.

    Câu 3: Ngôn ngữ lập trình bao gồm:

    A. Hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao

    B. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ

    C. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao

    D. Ngôn ngữ bậc cao, ngôn ngữ máy

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bao gồm ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

    Câu 4: Ngôn ngữ lập trình bậc cao là?

    A. Là ngôn ngữ máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được

    B. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể

    C. Là ngôn ngữ có thể mô tả được tất cả các thuật toán

    D. Là ngôn ngữ mô tả thuật toán dưới dạng văn bản

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể, làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng.

    Câu 5: Ngôn ngữ lập trình là:

    A. Ngôn ngữ khoa học

    B. Ngôn ngữ tự nhiên

    C. Ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày

    D. Ngôn ngữ để viết chương trình

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được.

    Câu 6: Ngôn ngữ lập trình không cần chương trình dịch là:

    A. Hợp ngữ

    B. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

    C. Ngôn ngữ máy

    D. Pascal

    Giải thích :

    Mỗi loại máy có một ngôn ngữ máy riêng. Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

    Câu 7: Câu nào là sai khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao:

    A. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được

    B. Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên

    C. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể

    D. Thực hiện được trên mọi loại máy

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được.

    Câu 8: Ngôn ngữ Pascal thuộc loại:

    A. Ngôn ngữ bậc cao

    B. Hợp ngữ

    C. Ngôn ngữ máy

    D. Cả A, B, C đều sai

    Giải thích :

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được. Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: FORTRAN, COBOL, PASCAL, C…

    Câu 9: Hợp ngữ là:

    A. Ngôn ngữ trong các lệnh sử dụng một số từ tiếng Anh

    B. Ngôn ngữ máy tính có thể trực tiếp hiểu được

    C. Ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể

    D. Ngôn ngữ trong các lệnh sử dụng một số từ tiếng Việt

    Giải thích :

    Hợp ngữ là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy với ngôn ngữ tự nhiên của con người. Nó cho phép người lập trình sử dụng một số từ ( thường là từ viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện lệnh cần thực hiện.

    Câu 10: Ngôn ngữ nào sau đây máy có thể trực tiếp hiểu và thực hiện?

    A. Ngôn ngữ bậc cao

    B. Hợp ngữ

    C. Pascal

    D. Ngôn ngữ máy

    Giải thích :

    Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được.


Đăng nhận xét for "CÂU HỎI ÔN TẬP KT GIỮA KỲ (BÀI 1, 2, 3, 5)"