Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 và bài 9 đến 13
Trắc nghiệm Bài 4: Bài toán và thuật toán
Câu 1:
A. Thể hiện thao tác tính toán
B. Thể hiện thao tác so sánh
C. Quy định trình tự thực hiện các thao tác
D. Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu
Đáp án: A
Giải thích:
Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ (sơ đồ khối):
+ Hình chữ nhật có ý nghĩa là thể hiện thao tác tính toán.
+ Hình thoi thể hiện thao tác so sánh.
+ Các mũi tên thể hiện quy định trình tự thực hiện các thao tác.
+ Hình ô van thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu.
Câu 2: Thuật toán có tính:
A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn
B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định
C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn
D. Tính tuần tự: Từ input cho ra output
Đáp án: C
Giải thích:
+ Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện cac thao tác→ tính dừng.
+ Sau khi thực hiện một thao tác thì hoạc là thuật toán kết thúc hoặc có đúng 1 thao tác xác định để thực hiện tiếp theo→ tính xác định.
+ Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output của cần tìm→Tính đúng đắn.
Câu 3: Trong tin học sơ đồ khối là:
A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao
B. Sơ đồ mô tả thuật toán
C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính
D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử
Đáp án: B
Giải thích:
Trong tin học sơ đồ khối là sơ đồ mô tả dãy các thao tác thể hiện thuật toán bởi một số khối và đường mũi tên.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán:
A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện
B. Thuật toán (giải thuật) để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm
C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán
D. Bao gồm cả ba câu trên
Đáp án: D
Giải thích:
+ Bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện.
+ Thuật toán (giải thuật) để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm.
+ Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán.
Câu 5: Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào?
A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ
B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy
C. Khi ai > ai + 1
D. Tất cả các phương án
Đáp án: A
Giải thích:
Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi:
+ M =1 thì trong dãy có một số hạng nên không cần đổi chỗ và thuật toán kết thúc
+ Không còn sự đổi chỗ vì với mỗi cặp số hạng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn sau ta đổi chỗ chúng cho nhau và lặp đi lặp lại, cho đến khi còn số hạng nào đổi chỗ nữa thì dừng.
Câu 6: Cho thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số nguyên sử dụng phương pháp liệt kê dưới đây:
Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…., aN;
Bước 2: Min ← ai, i ← 2;
Bước 3: Nếu i < N thì đưa đưa ra giá trị Min rồi kết thúc;
Bước 4:
Bước 4.1: Nếu ai > Min thì Min ← ai;
Bước 4.2: i ← i+1, quay lại bước 3.
Hãy chọn những bước sai trong thuật toán trên:
A. Bước 2
B. Bước 3
C. Bước 4.1
D. Bước 4.2
Đáp án: C
Giải thích:
Bước 4.1: Nếu ai> Min thì Min ← ai là sai vì nếu ai> Min. vậy sẽ có 1 số hạng ai lớn hơn Min. Vậy Min là nhỏ nhất nên không thể gán ai cho Min. Cần sửa là Nếu ai <Min thì Min ← ai là sai vì nếu ai> Min.
Câu 7: Thuật toán tốt là thuật toán:
A. Thời gian chạy nhanh
B. Tốn ít bộ nhớ
C. Thời gian chạy nhanh và tốn ít bộ nhớ
D. Tất cả các phương án đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Thuật toán tốt là thuật toán tốn ít bộ nhớ và thời gian giúp máy tính hiểu và giải quyết một bài toán nhanh, chính xác.
Câu 8: Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là:
A. Hai số thực A, C
B. Hai số thực A, B
C. Hai số thực B, C
D. Ba số thực A, B, C
Đáp án: A
Giải thích:
Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.
Câu 9: Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này?
A. N là số nguyên tố
B. N không là số nguyên tố
C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố
D. Tất cả các ý trên đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Output là các thông tin cần tìm vì vậy bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N, Output của bài toán này là N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.
Câu 10: "…(1) là một dãy hữu hạn các …(2) được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …(3) của bài toán, ta nhận được …(4) cần tìm". Các cụm từ còn thiếu lần lượt là?
A. Input – Output - thuật toán – thao tác
B. Thuật toán – thao tác – Input – Output
C. Thuật toán – thao tác – Output – Input
D. Thao tác - Thuật toán– Input – Output
Đáp án: C
Giải thích:
Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.
Trắc nghiệm Bài 9: Tin học và xã hội
Câu 1: Để phát triển Tin học cần có:
A. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ
B. Một đội ngũ lao động có trí tuệ
C. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ và một đội ngũ lao động có trí tuệ
Đáp án: C
Giải thích:
Để phát triển Tin học cần có một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ, và một đội ngũ lao động có trí tuệ. Nhiều quốc gia đã ý thức được rất rõ tầm quan trọng của tin học và có những đầu tư lớn cho lĩnh vực này, đặc biệt trong giáo dục nâng cao dân trí về tin học và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất khi nói về lĩnh vực Tin học?
A. Tin học là môn học nghiên cứu và phát triển máy tính điện tử
B. Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người
C. Tin học có mục tiêu là phát triển máy tính điện tử
D. Tin học là môn học sử dụng máy tính điện tử
Đáp án: B
Giải thích:
Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
Câu 3: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:
A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lí thông tin
B. Máy tính giúp con người giải tất cả các bài toán khó
C. Máy tính tính toán cực kỳ nhanh và chính xác
D. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào mạng Internet để tìm kiếm thông tin.
Đáp án: A
Giải thích:
Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại do máy tính cho ta khả năng lưu trữ lớn và xử lí thông tin nhanh, chính xác.
Câu 4: Chọn đáp án đúng khi nói về thuật ngữ Tin học:
A. Ngành khoa học về xử lí thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử
B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lí thông tin
C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử
D. Lập chương trình cho máy tính
Đáp án: A
Giải thích:
Tin học là ngành khoa học nghiên cứu về cách nhập, xuất, lưu trữ, truyền, xử lí thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử, sử dụng máy tính và ứng dụng hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
Câu 5: Những hành vi nào vi phạm pháp luật trong sử dụng Tin học:
A. Tung những hình ảnh, phim đồi trị lên mạng
B. Xâm phạm thông tin cá nhân hoặc của tập thể nào đó. Sao chép bản quyền không hợp pháp
C. Lây lan virus qua mạng
D. Bao gồm cả 3 hành vi kia
Đáp án: D
Giải thích:
Những hành vi nào vi phạm pháp luật trong sử dụng Tin học như tung những hình ảnh, phim đồi trị lên mạng, xâm phạm thông tin cá nhân hoặc của tập thể nào đó, sao chép bản quyền không hợp pháp,lây lan virus qua mạng…
Câu 6: Quốc hội đã ban hành một số điều luật chống tội phạm tin học trong bộ luật hình sự vào ngày tháng năm nào:
A. 12/12/2005
B. 13/01/2000
C. 12/2005
D. 31/01/2005
Đáp án: B
Giải thích:
Ngày 13/01/2000 quốc hội đã ban hành một số điều luật chống tội phạm tin học trong bộ luật hình sự. Chính phủ đã có những giải pháp thực tế để ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet xâm phạm an ninh, kinh tế quốc gia và truyền bá văn hóa phẩm độc hại.
Câu 7: Lĩnh vực tin học nghiên cứu về vấn đề gì?
A. Nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin, phương pháp thu thập, xử lí và truyền thông tin
B. Nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin
C. Nghiên cứu tất cả những gì liên quan tới máy tính điện tử
D. Nghiên cứu các phương pháp thu nhập, xử lí truyền thông thông tin
Đáp án: A
Giải thích:
Tin học nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin, phương pháp thu thập, xử lí và truyền thông tin, phương pháp, thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Câu 8: Những khó khăn gì khi Tin học phát triển:
A. Mất nhiều thời gian để học hỏi tìm hiểu
B. Kinh tế khác nhau nên việc áp dụng tin học còn hạn chế
C. Lợi dụng Internet để thực hiện những hành vi xấu
D. Bao gồm cả 3 ý trên
Đáp án: D
Giải thích:
Những khó khăn gì khi Tin học phát triển là mất nhiều thời gian để học hỏi tìm hiểu, kinh tế khác nhau nên việc áp dụng tin học còn hạn chế, lợi dụng Internet để thực hiện những hành vi xấu.
Câu 9: Những hành vi nào thiếu văn hóa của học sinh khi thực hành tin học:
A. Chưa được phép của giáo viên khi thực hành
B. Chơi game trong giờ thực hành
C. Chưa được phép của giáo viên khi thực hành và chơi game trong giờ thực hành
D. Câu A đúng, B sai
Đáp án: C
Giải thích:
Những hành vi nào thiếu văn hóa của học sinh khi thực hành tin học là chưa được phép của giáo viên khi thực hành, chơi game trong giờ thực hành, làm việc riêng…
Câu 10: Những hoạt động nào được gọi là xã hội hóa:
A. Bán hàng qua mạng
B. Học trực tuyến
C. Xem truyền hình trực tuyến, nói chuyện điện thoại qua mạng
D. Bao gồm cả 3 đáp án kia
Đáp án: D
Giải thích:
Xã hội hóa là các hoạt động được điều hành bằng các mạng máy tính kết nối với hệ thông tin lớn, liên kết các lãnh thổ, quốc gia với nhau, các giao dịch không phải mặt đối mặt, lao động chân tay dần thay bởi máy tính. Ví dụ như bán hàng qua mạng, học trực tuyến,xem truyền hình trực tuyến, nói chuyện điện thoại qua mạng…
Trắc nghiệm Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
Câu 1: Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách nào trong các cách sau đây:
A. Chỉ bằng dòng lệnh (Command)
B. Đưa vào các lệnh (Command) hoặc chọn trên bảng chọn (Menu) hoặc bằng giọng nói.
C. Chỉ bằng hệ thống bảng chọn (Menu)
Đáp án: B
Giải thích:
Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách đưa vào các lệnh (Command) được nhập từ bàn phím hoặc chọn trên bảng chọn (Menu) được điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột. Gần đây, một số chương trình máy tính có thể điều khiển bằng giọng nói.
Câu 2: Hệ điều hành nào các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống?
A. Đa nhiệm 1 người dùng
B. Đơn nhiệm 1 người dùng
C. Đa nhiệm nhiều người dùng
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Giải thích:
Hệ điều hành đơn nhiệm 1 người dùng là hệ điều hành mà các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống. Ví dụ như hệ điều hành MS-DOS.
Câu 3: Hệ điều hành nào mà nhiều chương trình được thực hiện cùng 1 lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống?
A. Đa nhiệm 1 người dùng
B. Đơn nhiệm 1 người dùng
C. Đa nhiệm nhiều người dùng
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Giải thích:
Hệ điều hành mà nhiều chương trình được thực hiện cùng một lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng. Hệ điều hành này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn như Windows 2022 Server.
Câu 4: Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất khi nói về hệ điều hành
A. Mỗi hệ điều hành phải có thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử
B. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống
C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính
D. Một phương án khác
Đáp án: B
Giải thích:
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ tương tác giữa người dùng với máy tính và người dùng với hệ thống.
Câu 5: Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu?
A. Bộ nhớ trong (Rom, Ram)
B. Bộ nhớ ngoài (SSD, HDD, USB, DVD,...)
C. Bộ xử lý trung tâm
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Giải thích:
Hệ điều hành được lưu trữ dưới dạng các môđun độc lập trên bộ nhớ ngoài (SSD, HDD, USB, DVD, …).
Câu 6: Tìm câu sai trong các câu dưới đây khi nói về hệ điều hành:
A. Hệ điều hành đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính
B. Chức năng chính của hệ điều hành là thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet
C. Hệ điều hành cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ, khai thác các tài nguyên của máy tính một cách tối ưu
D. Hệ điều hành Windows là hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân của hãng Microsoft
Đáp án: B
Giải thích:
+ Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ, khai thác các tài nguyên của máy tính một cách tối ưu. Hệ điều hành Windows là một hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân của hãng Microsoft→ A, B, D đúng.
+ Phần mềm ứng dụng thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet → C sai.
Câu 7: Một số chức năng của hệ điều hành là:
A. Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống
B. Hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả
C. Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm và truy cập thông tin được lưu trữ
D. Bao gồm cả ba câu trên
Đáp án: D
Giải thích:
Một số chức năng của hệ điều hành là:
+ Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống
+ Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống
+ Hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả
+ Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm và truy cập thông tin được lưu trữ
+ Cung cấp các tài nguyên cho các chương trình và các tổ chức thực hiện chương trình đó.
Câu 8: Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng là hệ điều hành thực hiện...
A. Điều hành việc phân phối tài nguyên cho các chương trình thực hiện đồng thời
B. Ghi nhớ những thông tin của người dùng (chẳng hạn như mật khẩu, thư mục riêng, các chương trình đang chạy…)
C. Đảm bảo sao cho lỗi trong một chương trình không làm ảnh hưởng tới việc thực hiện các chương trình khác
D. Bao gồm cả 3 câu A, B, C
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng là hệ điều hành mà nhiều người cùng đăng nhập vào hệ thống và nhiều chương trình được thực hiện cùng một lúc.
Câu 9: Một số thành phần của hệ điều hành là:
A. Các chương trình nạp hệ thống
B. Các chương trình quản lí tài nguyên
C. Các chương trình điều khiển và các chương trình tiện ích hệ thống
D. Bao gồm cả ba câu trên
Đáp án: D
Giải thích:
Một số thành phần của hệ điều hành là:
+ Các chương trình nạp hệ thống (chương trình giao tiếp giữa người dùng và hệ thống).
+ Các chương trình quản lí tài nguyên (phân phối và thu hồi tài nguyên).
+ Các chương trình điều khiển và các chương tiện ích hệ thống.
Câu 10: Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là:
A. Chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình
B. Cho phép nhiều người dùng được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng chỉ có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình
C. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm việc chỉ được một người đăng nhập vào hệ thống
D. Bao gồm cả 3 câu A, B, C
Đáp án: A
Giải thích:
Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
Trắc nghiệm Bài 11: File và quản lí file
A. Một thư mục và một file cùng tên phải ở trong các thư mục mẹ khác nhau
B. Thư mục có thể chứa file cùng tên với thư mục đó.
C. Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.
D. Hai file cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.
Đáp án: A
Giải thích:
Để đặt tên file và thư mục ta cần lưu ý: hai thư mục (hai file) cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau. Thư mục có thể chứa file cùng tên với thư mục đó và trong 1 thư mục có thể đặt tên file và thư mục con giống nhau.
A. dấu hai chấm (:)
B. dấu chấm (.)
C. dấu sao (*)
D. dấu phẩy (,)
Giải thích:
Giữa phần tên và phần mở rộng của file được phân cách bởi dấu chấm (.). Phần mở rộng không nhất thiết phải có.
A. Kiểu file.
B. Ngày/giờ thay đổi file.
C. Kích thước của file.
D. Tên thư mục chứa file.
Đáp án: A
Giải thích:
Phần mở rộng của tên file thường thể hiện kiểu file như: văn bản, hình ảnh, âm thanh…
A. Một văn bản
B. Một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài
C. Một gói tin
D. Một trang web
Đáp án: B
Giải thích:
Trong tin học, file (tập tin) là khái niệm chỉ một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi file có một tên để truy cập.
A. File đặc biệt không có phần mở rộng
B. Tập hợp các file và thư mục con
C. Phần ổ đĩa chứa một tập hợp các file (tập tin)
D. Mục lục để tra cứu thông tin
Đáp án: B
Giải thích:
Trong tin học, thư mục là một tập hợp các file và thư mục con. Thư mục chứa thu mục con được gọi là thư mục mẹ và việc đặt tên thư mục, file phải theo một quy tắc cụ thể.
A. Edit/ Copy/ chọn nơi chứa thư mục, file/Paste
B. Chọn file, thư mục cần sao chép/ Edit/ Copy/ Paste
C. Chọn file, thư mục cần sao chép/ Edit/ Copy/ chọn nơi chứa file, thư mục/ Edit/ Paste
D. Không có lựa chọn nào đúng
Đáp án: C
Giải thích:
Để sao chép thư mục/file ta thực hiện: Chọn file, thư mục cần sao chép/ Edit/ Copy/ chọn nơi chứa file, thư mục/ Edit/ Paste.
A. 11 kí tự
B. 12 kí tự
C. 255 kí tự
D. 256 kí tự
Đáp án: C
Giải thích:
Trong hệ điều hành WINDOWS, tên của một tập tin dài tối đa 255 kí tự, không chứa các kí tự: \ /: * ? “ < > |
A. Bia giao an.doc
B. onthi?nghiep.doc
C. bai8:\pas
D. bangdiem*xls
Đáp án: A
Giải thích:
Đối với hệ điều hành Windows, tên file phải đặt theo quy định sau:
+ Tên file không quá 255 kí tự
+ Tên file gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần mở rộng không nhất thiết phải có.
+ Tên file không chứa các kí tự: \ /: * ? “ < > |
→ Loại B, C,D
A. 11 kí tự
B. 12 kí tự
C. 255 kí tự
D. 256 kí tự
Đáp án: A
Giải thích:
Trong hệ điều hành MS DOS, tên file được đặt theo quy tắc sau:
+ Tên file gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng không nhất thiết phải có, nếu có thì không được quá 3 kí tự → tên file dài tối đa 11 kí tự.
+ Tên file không chứa dấu cách.
A. onthitotnghiep.doc
B. bai8pas
C. lop?cao.a
D. bangdiem.xls
Đáp án: C
Giải thích:
Đối với hệ điều hành Windows, tên file phải đặt theo quy định sau:
+ Tên file không quá 255 kí tự
+ Tên file gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần mở rộng không nhất thiết phải có.
+ Tên file không chứa các kí tự: \ /: * ? “ < > |
Trắc nghiệm Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành
Câu 1: Hãy chọn phương án đúng. Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận:
A. Tên máy tính và mật khẩu;
B. Họ tên người dùng và tên máy tính;
C. Tên và mật khẩu của người dùng đăng kí trong account.
D. Họ tên người dùng và mật khẩu;
Đáp án: C
Giải thích:
Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận tên (user) và mật khẩu (password) của người dùng đăng kí trong tài khoản.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(........)
Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình .............
A. Cần thiết cho việc nạp chương trình pascal
B. Cần thiết cho việc nạp Micsoft Word
C. Cần thiết cho việc nạp Excel
D. Cần thiết cho việc nạp hệ điều hành
Đáp án: D
Giải thích:
Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình cần thiết cho việc nạp hệ điều hành.
Câu 3: Chọn cách tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành:
A. Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn Off)/ OK
B. Tắt nguồn điện bằng cách nhấn vào nút Power trên thân máy
C. Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off)
D. Nhấp chọn Start/ Shut down/ Stand by/ OK
Đáp án: C
Giải thích:
Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off) trên bảng chọn là các tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành.
Câu 4: Chế độ ra khỏi hệ thống nào là an toàn cho máy nhất?
A. Hibernate
B. Stand By
C. Restart
D. Turn off
Đáp án: D
Giải thích:
Chế độ ra khỏi hệ thống an toàn cho máy nhất là tắt máy hoàn toàn (Turn off).
Câu 5: Phát biểu nào là chưa chính xác khi nói về chế độ Hibernate?
A. Chọn Hibernate, hệ điều hành sẽ sao lưu toàn bộ thông tin trong RAM
B. Hibernate cho phép người sử dụng tạm thời không dùng máy trong thời gian 2 - 5 giờ
C. Muốn sử dụng chức năng Hibernate, ổ cứng phải có dung lượng lớn hơn hoặc bằng RAM
D. Hibernate là chức năng của hệ điều hành nhưng có một số máy không có chức năng này
Đáp án: A
Giải thích:
Chọn Hibernate để tắt máy hệ điều hành sẽ sao lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trong RAM. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó như các chương trình đang thực hiện, tài liệu đang mở…
Câu 6: Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):
A. Restart
B. Shut down
C. Stand by
D. Restart in MS DOS Mode
Đáp án: C
Giải thích:
Chế độ Stand by (Sleep) dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ).
Câu 7: Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện:
A. Ấn nút công tắc nguồn (Power)
B. Ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE (hoặc nút RESET trên máy tính)
C. Rút dây nguồn điện nối vào máy tính
D. Ấn phím F10
Đáp án: B
Giải thích:
Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE khi bàn phím chưa bị phong tỏa (hoặc nút RESET trên máy tính).
Câu 8: Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện:
A. Ấn công tắc nguồn (nút Power) để tắt máy tính
B. Chọn tùy chọn STAND BY
C. Chọn tùy chọn SHUT DOWN
D. Chọn tùy chọn RESTART
Đáp án: C
Giải thích:
Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện chọn SHUT DOWN vì mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.
Câu 9: Để khởi động lại máy tính ta thực hiện:
A. Ấn nút Reset trên máy tính
B. Gõ tổ hợp phím CTRL – ALT – DEL
C. Cả hai câu A, B đều đúng
D. Cả hai câu A, B đều sai
Đáp án: D
Giải thích:
Để khởi động lại máy tính ta thực hiện chọn Start → chọn Restart.
Câu 10: Hãy sắp xếp thứ tự các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành.
1. Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.
2. Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.
3. Cắm nguồn và Bật máy.
4.Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.
A. 1 – 3- 2 – 4
B. 2 - 4 - 1 – 3
C. 3 - 2 - 4 - 1
D. 4 - 1 - 3 – 2
Đáp án: C
Giải thích:
Các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành:
+ Cắm nguồn và Bật máy.
+ Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.
+ Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.
+ Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.
Trắc nghiệm Bài 13: Một số hệ điều hành thông dụng
Câu 1: Hệ điều hành nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam?
A. MacOS
B. LINUX
C. WINDOWS
Đáp án: C
Giải thích:
Hệ điều hành WINDOWS đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam vì giao diện dễ sử dụng, cung cấp nhiều công cụ xử lí đa phương tiện và làm việc trong môi trường mạng…
Câu 2: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
A. MS- DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng, sử dụng giao diện dòng lệnh
B. Windows là hệ điều hành đa nhiệm, sử dụng giao diện đồ họa dựa trên cơ sở các cửa sổ, bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng và cơ chế chỉ thị bằng chuột
C. Unix là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho máy lớn. Linux là hệ điều hành được phát triển trên Unix, có mã nguồn mở
D. Bao gồm cả 3 phát biểu trên
Đáp án: D
Giải thích:
+ MS- DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng, sử dụng giao diện dòng lệnh.
+ Windows là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay. Có một số đực trưng: chế độ đa nhiệm, sử dụng giao diện đồ họa dựa trên cơ sở các cửa sổ, bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng và cơ chế chỉ thị bằng chuột, cung cấp công cụ đồ họa, đa phương tiện, đảm bảo khả năng làm việc trong môi trường mạng.
+ Unix là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho máy lớn. Linux là hệ điều hành được phát triển trên Unix, có mã nguồn mở.
Câu 3: Hệ điều hành mạng là:
A. Phần mềm tiện ích
B. Hệ điều hành có thêm chức năng phục vụ việc quản lý mạng, kết nối mạng toàn cầu Internet
C. Dễ sử dụng và giao diện đẹp
D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng
Đáp án: B
Giải thích:
Hệ điều hành mạng là hệ điều hành có thêm chức năng phục vụ việc quản lý mạng, kết nối mạng toàn cầu Internet.
Câu 4: Đâu là phiên bản của hệ điều hành Linux:
A. UBUNTU
B. MacOS
C. SOLARIS
D. Window 7
Đáp án: A
Giải thích:
Linux được sử dụng rộng rãi ở châu âu. Phiên bản của hệ điều hành Linux là UBUNTU.
Câu 5: Hãy cho biết câu nào trong những câu dưới đây phát biểu không đúng về xu hướng phát triển hệ điều hành?
A. Hệ điều hành có giao diện đẹp và dễ sử dụng hơn
B. Hệ điều hành có nhiều tính năng hơn
C. Chương trình hệ điều hành trở nên đơn giản hơn
D. Hệ điều hành khai thác các tài nguyên của máy tốt hơn
Đáp án: C
Giải thích:
Xu hướng phát triển hệ điều hành là có giao diện đẹp và dễ sử dụng hơn, có nhiều tính năng hơn, khai thác các tài nguyên của máy tốt hơn, chi phí thấp, đọc, chỉnh sửa, bổ sung và sử dụng mà không vi phạm bản quyền.
Câu 6: Theo em hệ điều hành nào được sử dụng miễn phí trong các hệ điều hành dưới đây?
A. MacOS
B. WINDOWS X
C. LINUX (UBUNTU)
Đáp án: C
Giải thích:
LINUX (UBUNTU) là hệ điều hành với mã nguồn mở nên được sử dụng miễn phí.
Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về hệ điều hành Windows:
A. Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họa
B. Windows là hệ điều hành đơn nhiệm
C. Hệ điều hành Windows ra mắt tháng 10 năm 2008
D. Windows XP là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họa và văn bản giải thích.
Câu 10: Hệ điều hành được khởi động:
A. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
B. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
C. Trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
D. Bất cứ lúc nào.
Đáp án: C
Giải thích:
Hệ điều hành có một chức năng là tạo môi trường làm việc cho các chương trình khác. Chính vì vậy nó được khởi động trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.
Đăng nhận xét for "Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 và bài 9 đến 13"